Thuốc xịt mũi Otrivin: Công dụng và liều dùng (mẹ bầu + trẻ sơ sinh)

Thuốc đặt Utrogestan 200mg: Dưỡng thai, phòng ngừa sảy thai cho mẹ bầu

Nước xịt mũi Xisat cho trẻ: Công dụng, liều dùng và lưu ý

10 Kẹo ngậm trị ho tốt nhất hiện nay cho người lớn + trẻ nhỏ

Chlorhexidine là thuốc gì? Dạng bào chế, cách dùng & liều lượng

Thuốc Clorpheniramin 4mg: Công dụng, liều dùng và thận trọng

Thuốc chữa đau dạ dày chữ Y (Yumangel): Tác dụng & Giá bán

Herbal GlucoActive trị tiểu đường có tốt không? Giá bao nhiêu?

Thuốc đặt phụ khoa Polygynax: Công dụng, cách dùng, lưu ý

Germany Gold Care Có Công Dụng Gì? Giá bao nhiêu?

Thuốc Misoprostol: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Thuốc Misoprostol có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách ức chế tiết dịch vị acid trong dạ dày. Nắm rõ các thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc giúp người bệnh sử dụng an toàn và hiệu quả.

  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
  • Tên biệt dược: Misoprostol Stada 200mg, Alsoben
  • Thuốc biệt dược mới: Heraprostol, Misoclear, Misoprostol Ciel, Sunmedabon
  • Dạng thuốc: Viên nén

Thông tin chung về thuốc Misoprostol

Misoprostol là thuốc gì? Liệu lượng và cách sử dụng
Misoprostol là thuốc gì? Liệu lượng và cách sử dụng

 

Việc điều trị bệnh bằng các loại thuốc kháng viêm không steroid NSAID dài ngày có thể gây hại đến dạ dày. Muốn bảo vệ dạ dày khỏi những ảnh hưởng tiêu cực, sử dụng Misoprostol là biện pháp thường được chỉ định.

1. Thành phần

Misoprostol

2. Tác dụng của thuốc Misoprostol

Misoprostol là một chất tương tự như prostaglandin E có tác dụng ức chế tiết dịch vị acid, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nếu được dùng với liều lượng ngăn chặn tiết dịch vị acid, nó mang lại hiệu quả tương đương như những loại thuốc đối kháng  H2. Nhưng hiệu quả giảm đau do loét và làm lành vết loét tá tràng của Misoprostol không được chắc chắn. Vì vậy, Misoprostol chủ yếu được dùng dự phòng viêm loét dạ dày trong trường hợp sử dụng các loại thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen, aspirin, naproxen dài ngày.

Ngoài ra, Misoprostol cũng có thể được dùng để hỗ tợ quá trình sinh sản. Bởi vì đây là một chất giống prostaglandin E có tác dụng kích thích sự co bóp của tử cung, giúp tử cung chín muồi. Loại thuốc này cũng sẽ được dùng trong trường hợp bị xuất huyết nặng sau khi sinh.

3. Cơ chế hoạt động

Sử dụng các loại thuốc kháng viêm không steroid để trị bệnh gây ức chế sự tổng hợp prostaglandin dẫn đến thiếu hụt prostaglandin. Tình trạng này làm cho lượng bicarbonat và dịch nhầy trong niêm mạc dạ dày giảm xuống. Vì vậy, làm tăng nguy cơ gây tổn thương niêm mạc dạ dày do các loại thuốc trên gây ra. Trong khi đó, Misoprostol lại kích thích quá trình sản xuất dịch nhầy và bicarbonat. Tuy nhiên, những người dùng với liều lượng 200mcg và cao hơn nữa lại gây tác dụng chống tiết.

Trong điều kiện cơ bản, Misoprostol làm giảm nồng độ pepsin với nồng độ vừa phải . Tuy nhiên nó không làm giảm khi được kích thích bởi histamin. Loại thuốc này cũng không có tác dụng rõ rệt trên gastrin sau khi ăn hoặc khi đói.

4. Chỉ định

Thuốc Misoprostol được chỉ định trong các trường hợp:

  • Người bị viêm loét dạ dày tá tràng
  • Dự phòng viêm loét dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid NSAID dài ngày.
  • Được dùng trong sản khoa để hỗ trợ quá trình sinh sản.

Ngoài ra, thuốc có thể được dùng điều trị cho các bệnh lý khác mà không được chúng tôi đề cập. Trao đổi với các bác sĩ để được cung cấp thông tin một cách đầy đủ hơn về vấn đề này.

5. Chống chỉ định thuốc Misoprostol

Uống thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ để bảo đảm an toàn
Uống thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ để bảo đảm an toàn

Misoprostol không được dùng trong các trường hợp:

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc có định mang thai vì thuốc làm tăng nguy cơ sảy thai.
  • Người mẫn cảm với prostaglandin

6. Liều lượng sử dụng

Đối với người lớn:

  • Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng: Mỗi ngày uống 4 lần, mỗi lần 1 viên. Thời gian điều trị kéo dài từ 4 – 8 tuần.
  • Dự phòng bệnh viêm loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc NSAID dài ngày: Uống mỗi ngày khoảng 2 – 4 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Dùng để chấm dứt thai kỳ: Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào tuổi thai và sự đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Nếu được dùng phối hợp với mifepristone, dùng với liều lượng như sau: Sau khi dùng thuốcmifespristone  được 2 ngày, vào ngày thứ 3, uống 400 microgam Misoprostol. Không được dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Để thúc đẩy quá trình sinh sản: Đặt qua đường hậu môn với liều lượng 25mcg. Lần đặt sau cách lần đặt trước khoảng 4 – 6 tiếng.
  • Đối với chứng xuất huyết hậu sản: Liều dự phòng là uống 400 – 600mcg hoặc đặt trực tràng sau khi đã sinh em bé. Nhưng phải dùng trước quá trình sổ nhau thai.
  • Phẫu thuật soi tử cung: Trước khi phẫu thuật 12 – 14 tiếng, uống 400mcg.

Đối với trẻ em:

Với những trẻ trên 7 tuổi, sử dụng 9,8mcg/kg/ngày. Chia liều thuốc trên thành 2 lần uống, liều lượng tối đa là 800mcg mỗi ngày.

7. Cách sử dụng thuốc Misoprostol

  • Uống thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ về liều lượng. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc về để dùng.
  • Sử dụng sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
  • Không được tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Không dùng thuốc Misoprostol cùng với các loại thuốc kháng acid có tính nhuận tràng hoặc các chế phẩm chứa maganesi.
  • Thông thường, khi dùng thuốc điều trị cho người bị suy thận hoặc người cao tuổi không cần phải điều chỉnh liều dùng. Tuy nhiên, nếu uống khoảng 200mcg thì nên giảm liều để bảo đảm an toàn.

8. Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 25 độ C
  • Để xa tầm tay của trẻ em

Lưu ý về thuốc Misoprostol tăng tiết dịch acid

Để đảm bảo dùng thuốc Misoprostol an toàn và hiệu quả, bệnh nhân cần chú ý một số điều sau đây:

1.Tác dụng phụ

Cần trao đổi kỹ với bác sĩ về tác dụng phụ của thuốc Misoprostol
Cần trao đổi kỹ với bác sĩ về tác dụng phụ của thuốc Misoprostol

Hầu hết các loại thuốc tây đều có nguy cơ gây ra tác dụng phụ, trong đó có cả Misoprostol. Dưới đây là một số tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải:

  • Bị rối loạn tiêu hóa
  • Tăng men gan
  • Tăng bạch cầu, giảm hồng cầu
  • Tăng protein niệu
  • Chóng mặt
  • Gây rối loạn kinh nguyệt
  • Phát ban
  • Nổi mề đay, ngưas
  • Đa niệu
  • Tăng BUN
  • Nhức đầu

Một số bệnh nhân đều mắc phải tình trạng ỉa chảy, co cứng cơ bụng hoặc buồn nôn. Những vấn đề này kéo dài trong khoảng tuần điều trị đầu tiên và ngưng sau khoảng 7 ngày. Người bệnh có thể làm giảm ỉa chảy bằng cách uống thuốc misoprostol cùng với thức ăn và khi đi ngủ. Không dùng cùng lúc với các loại thuốc kháng acid có chứa magnesi.

Trường hợp những triệu chứng trên kéo dài trên 1 tuần, ỉa chảy nặng hoặc xuất hiện tình trạng co cứng cơ, cần gặp bác sĩ để được điều trị sớm.

Bệnh nhân có mắc tác dụng phụ của thuốc hay không còn tùy thuộc vào cơ địa và sự dung nạp thuốc của mỗi người. Vì vậy không phải ai cũng sẽ bị tác dụng phụ của thuốc, nhưng lại có người bị với mức độ nghiêm trọng. Ngoài ra,  thuốc có thể gây ra các vấn đề khác không được chúng tôi đề cập. Trao đổi với các bác sĩ đê được cung cấp thêm thông tin.

2. Thận trọng khi dùng thuốc Misoprostol

Trước khi sử dụng thuốc Misoprostol, bệnh nhân nên cần:

  • Thông báo với các bác sĩ hoặc dược sĩ nếu cơ thể bị dị ứng với các thành phần của Misoprostol hoặc dị ứng với những loại thuốc khác.
  • Cung cấp đầy đủ thông tin cho bác về các loại thuốc mà mình đang dùng, đặc biệt là các thuốc kháng acid amin, thuốc trị viêm khớp, vitamin, aspirin.
  • Cần báo với bác sĩ nếu bản thân đang bị các bệnh lý: Hội chứng ruột kích thích, viêm ruột hoặc các vấn đề về đường ruột, cơ thể bị thiếu nước, bệnh tim.
  • Đối với bệnh mạch máu, thuốc Misoprostol hoặc các loại thuốc tương tự sẽ làm cho bệnh trở nặng.
  • Gây ra co giật ở những người mắc chứng động kinh
  • Thuốc Misoprostol có thể gây tiêu chảy nặng hơn, dẫn đến mất nước ở những người bị viêm ruột.

3. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của Misoprostol hoặc gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì vậy, cần đảm bảo cung cấp đủ thông tin cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng, đặc biệt là:

  • Các loại thuốc kháng acid có chứa Mg
  • Phenylbutazone
  • Nếu đang điều trị bằng Misoprostol mà uống rượu hoặc hút thuốc lá, nó cũng có thể gây ra tác dụng phụ. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ về vấn đề này.

4. Quá liều

Thuốc Misoprostol chưa xác định được liều gây độc. Ở những trường hợp dung nạp thuốc với liều lượng tích lũy tổng cộng là 1600mcg chỉ thấy có triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa.

Khi tiến hành thí nghiệm trên động vật, thấy xuất hiện các triệu chứng độc cấp tình là: Tiêu chảy , dạ dày – ruột bị tổn thương, hoại tử tim từng ổ, hoại tử tiểu quản thận, hoại tử gan teo tinh hoàn, gây suy giảm thần kinh trung ương và khó thở.

Đối với cơ thể con người, các dấu hiệu lâm sàng cho thấy sự quá liều gồm có: Run, trạng thái an thần, khó thở, co giật, ỉa chảy, sốt, tim đập mạnh, huyết áp giảm, chậm nhịp tim, đau bụng… Trường hợp thấy cơ thể có những biểu hiện trên, cần liên hệ với các cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

5. Dược lực và dược động học

Dược lực học:

Misoprostol là một chất có tác dụng ức chế quá trình tiết acid trong dạ dày, bảo vệ niêm mạc dạ dày tương tự như prostaglandin E1.

Dược động học:

  • Khả năng hấp thu: Thuốc được hấp thu nhiều, khử este nhanh và tạo thành misoprostol acid. Chất này có hoạt tính lâm sàng và khác với hoạt tính mẹ, có thể phát hiện được trong huyết tương. Sau khi uống với Tmax, misoprostol hấp thụ nhanh hơn với thời gian đạt nồng độ tối đa là 9 – 15 phút.
  • Sự phân bố: misoprostol acid liên kết với các protein huyết tương thấp hơn 90%. Đồng thời, không phụ thuộc vào nồng độ trong phạm vi liều điều trị.
  • Chuyển hóa: Thuốc misoprostol không làm ảnh hưởng đến các enzym oxydase của gan ở động vật.
  • Con đường thải trừ: misoprostol được thải trừ chủ yếu bằng đường nước tiểu.

Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc misoprostol và những điều cần lưu ý. Điều trị bệnh bằng thuốc tây luôn tiềm ẩn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Vì vậy, để bảo đảm an toàn và hiệu quả, nắm rõ  các thông tin về loại thuốc này là điều cần thiết.

Cùng chuyên mục

Thuốc Acyclovir : Công dụng, cách dùng, tác dụng phụ

Thuốc Acyclovir: Công dụng, cách dùng, tác dụng phụ

Thuốc Acyclovir là một loại thuốc kháng virus được sử dụng điều nhiều bệnh lý như zona thần kinh, thủy đậu, herpes simple… Nắm rõ thông tin về liều lượng,...

Nước sâm Savita

Nước sâm SAVITA giá bao nhiêu? có công dụng gì? Mua ở đâu chính hãng?

Nước sâm ngủ ngon Savita là thực phẩm bảo vệ sức khỏe do Công ty Cổ phần Sâm Bố Chính Savita Việt Nam phân phối, hiện đang được giới truyền...

Nước súc miệng cai thuốc lá HOA NAM

Nước súc miệng cai thuốc lá Hoa Nam có tốt không? Giá bao nhiêu?

Nước súc miệng cai thuốc lá Hoa Nam là một sản phẩm đang được nam giới rỉ tai nhau với công dụng giúp xoá bỏ cơn thèm thuốc lá và...

Viên uống hà thủ ô mang đến nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe

Viên uống hà thủ ô có công dụng gì? Loại nào tốt?

Hà thủ ô, tên khoa học là Fallopia multiflorum, là loại thảo dược có công dụng tuyệt vời với sức khỏe, có tác dụng tăng khả năng chống rét của...

Cao linh chi Hàn Quốc có công dụng gì? Loại nào tốt?

Cao linh chi Hàn Quốc có công dụng gì? Loại nào tốt?

Cao linh chi Hàn Quốc được bào chế từ tinh chất nấm linh chi quý giá bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến. Bên cạnh đó, các sản phẩm này...

Viên sủi Nano Head có tốt không? Có tác dụng phụ không?

Viên sủi Nano Head trị rối loạn tiền đình có tốt không?

Nano Head là một trong những loại viên sủi chữa rối loạn tiền đình nổi bật nhất thị trường hiện nay. Dòng sản phẩm này được sản xuất bằng công...

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Ẩn