Kẻ chân mày là gì? Cách kẻ cho người mới bắt đầu?

Tiết lộ địa chỉ xóa xăm an toàn, uy tín, giá cả phải chăng

Dấu hiệu bệnh vảy nến da đầu nhẹ và cách điều trị

Chữa rối loạn cương dương bằng đông y – 5++ bài thuốc tốt nhất

Đau dạ dày nên ăn gì, kiêng gì để giảm đau, mau khỏi?

Cách chữa bệnh trĩ cho bà bầu – làm co nhanh búi trĩ

Bệnh trĩ ngoại: Triệu chứng, cách điều trị & phòng ngừa

Bệnh viêm xoang nên kiêng ăn gì, bổ sung gì nhanh khỏi?

Viêm loét dạ dày – tá tràng: Dấu hiệu và cách điều trị

Người bị viêm loét dạ dày nên ăn gì, uống gì và kiêng gì?

Bạch phục linh: Tác dụng, cách dùng và 31 bài thuốc chữa bệnh

Bạch phục linh là tên gọi của một loại nấm ký sinh ở rễ thông, chúng được phân bố chủ yếu ở Trung Quốc. Sử dụng loại dược liệu tự nhiên này có thể điều trị được nhiều căn bệnh khác nhau như khó ngủ, tiêu chảy, chữa hen suyễn, bồi bổ cơ thể,… Tham khảo bài viết sau đây để có thể biết thêm thông tin về loại nấm này.

Bạch thục linh là gì?
Bạch phục linh là tên gọi của một loại nấm ký sinh ở rễ thông, chúng được phân bố chủ yếu ở Trung Quốc.

  • Tên gọi khác: Phục linh, Bạch phục linh, Nấm lỗ.
  • Tên khoa học: Poria cocos
  • Tên dược: Sclerotium Poriae Cocos
  • Họ: Nấm lỗ (danh pháp khoa học: Polyporaceae)

Mô tả dược liệu bạch phục linh

Bạch phục linh là loại nấm được mệnh danh là “thần dược trường sinh bất tử” trong y học Trung Hoa. Về mô tả loại dược liệu này bao gồm những vấn đề như sau:

1. Đặc điểm

Bạch phục linh là nấm thường được tìm thấy ở các gốc cây thông, chúng thường mọc ký sinh tại đây đây là cho ra một loại nấm hình khối, không đều. Trọng lượng của nó có thể dao động trong khoảng 3 – 5kg, một số cây chỉ nhỏ bằng nắm tay.

Loại nấm này thường có màu sắc chủ yếu là nâu đen hoặc nâu, nhiều chỗ nổi bướu, bề mặt lồi lõm và có nhiều nếp nhăn. Khi cắt ra nó có màu trắng và thường chứa bột là chủ yếu.

2. Bộ phận dùng

Nấm bạch phục linh có thể được sử dụng hết các bộ phận để làm thuốc, cụ thể như:

  • Phục linh bì: Phần vỏ ngoài có màu trắng, nâu nhạt, mặt còn lại có màu nâu đen.
  • Phục linh khối: Là phần mấm sau khi đã được loại bỏ lớp vỏ bên ngoài và thường có màu nâu, hồng nhạt hoặc trắng.
  • Xích phục linh: Phần có màu đỏ hoặc nâu.
  • Bạch phục linh: Phần màu trắng trong thân.
  • Phục thần: Phần tiếp xúc trực tiếp với rễ thông.

3. Phân bố

Bạch phục linh thông thường được tìm thấy ở những nơi có khí hậu lạnh. Chúng bắt nguồn từ Trung Quốc và được tìm thấy chủ yếu ở đất nước này.

Tại Việt Nam, chúng thường được tìm thấy tại các khu rừng thông ở Hà Giang, Tam Đảo, Thanh Hoá, Lâm Đồng, Gia Lai. Ở Đà Lạt, người ta thấy nó vào năm 1977, tuy nhiên số lượng bạch phục linh ở nước ta hầu như vẫn còn hạn chế do chưa được khai thác nhiều.

4. Thu hái – sơ chế

Bạch phục linh thường được bắt đầu thu hái vào khoảng tháng 7 – 9. Sau khi thu hái, người ta sẽ loại bỏ những loại các bụi xung quanh và để chất thành đống cho chúng ra mồ hôi.

Mô tả dược liệu bạch thục linh 
Bạch phục linh thường được bắt đầu thu hái vào khoảng tháng 7 – 9.

Sau vài ngày, phần mồ hôi đã ra nhiều thì người ta đem nấm ra phơi, rồi lại tiếp tục để chất đống sau đó phơi thêm một lần nữa cho đến khi nấm hoàn toàn teo lại. Sau cùng, người ta đem phơi âm can cho đến khi nấm khô hoàn toàn rồi cắt thành từng miếng nhỏ, phơi ở nơi có gió.

5. Bảo quản

Bạch phục linh sau khi được thu hái và sơ chế thì bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tuyệt đối không để ở những nơi có ánh mặt trời chiếu trực tiếp cũng như tránh để ở những khu vực ẩm ướt sẽ rất dễ sinh ra nấm mốc.

6. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học trong bạch phục linh bao gồm: triterpenoid, chất khoáng, beta-pachyman, protein, mỡ, histamine, gum, beta-pachymanase, adenine, lipase,…

Vị thuốc bạch phục linh

Vị thuốc bạch phục linh có những đặc điểm như sau:

Vị thuốc bạch phục linh
Bạch phục linh được chứng minh công dụng không chỉ trong Đông y mà còn cả y học hiện đại.

1. Tính vị

Vị ngọt, nhạt, tính bình.

2. Quy kinh

Quy kinh vào Tỳ, Tâm, Thận và Phế.

3. Công dụng

Bạch phục linh được chứng minh công dụng không chỉ trong Đông y mà còn cả y học hiện đại, cụ thể như:

Trong Đông y:

  • An thần, kiện tỳ
  • Lợi thủy, trừ thấp và hòa vị
  • Chữa tỳ khí hư nhược, tiểu tiện khó, tiêu chảy, viêm bàng quang, chướng bụng, yếu tim,…
  • Đàm ẩm, chữa tim đập nhanh.

Trong y học hiện đại:

  • Chữa mất ngủ, khó ngủ.
  • Cải thiện sức khỏe cho cơ thể và điều trị suy nhược cơ thể hiệu quả.
  • Bảo vệ gan, phòng ngừa hạ đường huyết và hạn chế nguy cơ dẫn đến tình trạng loét bao tử.
  • Hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch.
  • Có khả năng ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển.
  • Lợi tiểu và kích thích tiêu hóa.
  • Cải thiện các vấn đề sinh lý nam giới như trị di niệu và di hoạt tinh,…
  • Có tác dụng ức chế sự phát triển của trực khuẩn biến dạng, trực khuẩn đại tràng, xoắn khuẩn và tụ cầu vàng,…

4. Cách dùng và liều lượng

Về cách dùng thì bạch phục linh thường được dùng ở dạng hoàn, tán và sắc (có thể kết hợp với các vị thuốc khác). Còn về liều lượng thì chỉ được sử dụng khoảng 6 – 12g/ ngày.

31 Bài thuốc chữa bệnh từ bạch thục linh

Một số bài thuốc và món ăn chữa bệnh từ bạch phục linh sẽ được nêu ra dưới đây. Tùy theo từng loại bệnh mà bạn sẽ có cách sử dụng loại dược liệu này kết hợp với những vị thuốc khác nhau.

31 Bài thuốc chữa bệnh từ bạch thục linh
Các bài thuốc chữa bệnh từ bạch phục linh tùy theo từng loại bệnh mà bạn sẽ có cách sử dụng loại dược liệu này kết hợp với những vị thuốc khác nhau.

1. Điều trị tâm khí suy yếu, thiếu máu, họng đau và khí huyết đều hư ở phụ nữ

  • Chuẩn bị: Phục linh 24g, Cam thảo 8g, Nhân sâm 20g, Tử thạch anh 40g, Đại táo 4 quả,  Xích tiểu đậu 40g, Mạch môn 20g, Quế chi 12g.
  • Cách thực hiện: Đem các vị thuốc sắc thành nước rồi sử dụng.

2. Điều trị cơ thể bị yếu mệt (thể hư), phù thũng

  • Chuẩn bị: Phục linh 200g, Bột cám gạo 80g
  • Cách thực hiện: Bạch thục linh tán thành bột và trộn đều với bột cám gạo sau đó bảo quản trong bình thủy tinh. Mỗi lần sử dụng 12g thuốc uống với nước đun sôi để nguội, mỗi ngày sử dụng 2 lần.

3. Điều trị bụng trướng đầy, biếng ăn, chân tay mệt mỏi

  • Chuẩn bị: Phục linh 12g, Bạch truật 12g
  • Cách thực hiện: Đem 2 vị thuốc sắc thành nước và sử dụng trước bữa ăn.

4. Trị bệnh trẻ em yếu dạ (tỳ vị hư nhược), tiêu hóa kém, gầy gò vàng vọt

  • Chuẩn bị: Phục linh 240g, Đẳng sâm 240g, Hoài sơn 240g, Nhân hạt sen 240g, Khiếm thực 240g, Gạo nếp 1200g, Gạo tẻ 1200g. Mật ong 400g và đường trắng 1120g
  • Cách thực hiện: Đem các vị thuốc tán thành bột rồi trộn đều với nhau. Luyện với mật ong và đường, sau đó đem hấp thành bánh đến khi chính thì có thể sử dụng.

5. Trị bị khí hư yếu, cơ thể phù, có đờm, lợm giọng muốn nôn mửa

  • Chuẩn bị: Bạch linh 40g, Mạch nha 20g, Thiên ma 8g, Bạch truật 40g, Thần khúc 12g, Trần bì 8g, Bán hạ 40g.
  • Cách thực hiện: Đem các vị thuốc sắc thành nước và sử dụng (có thể thêm sinh khương – 5 lát).

6. Chữa mất ngủ, khó ngủ, ngủ trằn trọc

  • Chuẩn bị: Long nhãn nhục, xương bồ, phục thần, viễn chí, đảng sâm và phục linh, những vị thuốc có liều lượng bằng nhau.
  • Cách thực hiện: Đem tán tất cả thành bột rồi luyện mật làm hoàn và dùng chu sa làm áo. Sử dụng 2 lần/ ngày và mỗi lần dùng 10 – 20g vào buổi chiều và tối trước khi ngủ.

7. Bài thuốc trị chứng phù, tiểu ít

  • Chuẩn bị: Nhục quế 4g, bạch truật, bạch linh và trư linh mỗi vị 10g, trạch tả 12g.
  • Cách thực hiện: Đem tán thành bột mịn, dùng mỗi lần 10g hỗn hợp này đem sắc thành nước uống, mỗi ngày dùng từ 2 – 3 lần.

8. Điều trị tiêu chảy

  • Bài thuốc 1: Bao gồm Ý dĩ nhân, đậu ván trắng (sao), bạch truật, nhân sâm (đảng sâm), hạt sen, củ mài và bạch linh mỗi vị 80g, chích cam thảo, cát cánh, trần bì và sa nhân mỗi vị 40g. Đem tất cả các vị thuốc tán thành bột mịn rồi trộn với hồ của bột gạo sau đó vo thành từng viên. Sử dụng mỗi lần 4 – 8g, dùng 3 lần/ ngày.
  • Bài thuốc 2: Sa nhân và mộc hương mỗi vị 4g, gừng chế, trần bì và bán hạ mỗi vị 5g, chích cam thảo 3g, đảng sâm, bạch phục linh và bạch truật mỗi vị 10g. Đem tán các vị thuốc thành bột rồi trộn với nước gừng, vo thành viên. Sử dụng mỗi lần 4 – 8g, dùng 3 lần/ ngày. Liều dùng nên gia giảm theo độ tuổi.

9. Bài thuốc trị phân lỏng, tiêu chảy, sôi bụng, đi ngoài nhiều, mặt vàng do tỳ hư có thấp

  • Chuẩn bị: Phục linh và bạch linh mỗi vị 12g.
  • Cách thực hiện: Đem các vị thuốc sắc thành nước và sử dụng trước khi ăn

10. Trị phù thũng, tiểu tiện không thông

  • Chuẩn bị: Cam thảo và đương quy mỗi vị 20g, chi tử và xích thược mỗi vị 125g, xích phục linh 24g.
  • Cách thực hiện: Đem tất cả các nguyên liệu tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng khoảng 8g sắc với 1 chén nước, sử dụng khi còn nóng và mỗi ngày uống 2 lần.

11. Bài thuốc trị chứng phù và tiểu tiện khó

  • Chuẩn bị: Phục linh 12g, uất lý nhân và trạch tả mỗi vị 10g.
  • Cách thực hiện: Đem các vị thuốc sắc thành nước và sử dụng mỗi ngày 1 thang.

12. Bài thuốc an thần và giúp ngủ ngon

  • Chuẩn bị: Trầm hương 16g, nhân sâm 24g và phục thần (phần nấm phục linh mọc quanh rễ thông) 125g.
  • Cách thực hiện: Đem tán thành bột mịn làm hoàn, mỗi ngày sử dụng 4g và dùng 2 lần/ ngày.

13. Điều trị tiêu chảy, vàng da

  • Chuẩn bị: Ý dĩ 100g, xích tiểu đậu 50g và bột phục linh 20g.
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu nấu với gạo thành cháo và sử dụng khi còn ấm.

14. Điều trị ho suyễn, thở gấp, đau tức vùng ngực do viêm xuất tiết tràn dịch phổi

  • Chuẩn bị: Gạo nếp 60g và bạch linh 30g.
  • Cách thực hiện: Nấu thành cháo và chia thành 2 lần sử dụng trong ngày.

15. Trị tiêu chảy, tiểu ít, tăng mỡ máu và chứng phù nề ở người cao tuổi

  • Chuẩn bị: Gạo tẻ 100g và bạch phục linh (tán bột) 15g.
  • Cách thực hiện: Đem nấu thành cháo và cho thêm bột vào đun đến khi sôi lần nữa, sử dụng mỗi ngày để nhanh chóng cải thiện được tình trạng bệnh.

16. Trị đầu phong hư suyễn

  • Chuẩn bị: Men rượu, thần khúc và bột phục linh.
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu trộn đều và uống với nước ấm.

17. Điều trị di niệu và di hoạt tinh ở nam giới

  • Chuẩn bị: Thịt dê 100 – 150g, sa nhân 30g và bạch linh 60g.
  • Cách thực hiện: Các vị thuốc tán thành bột và đem ướp với thịt dê cùng với gia vị vừa đủ. Sau đó đem đi nướng và dùng với 1 ít rượu.

18. Chữa chứng phong thấp do nhiệt tí hoặc thấp tí

  • Chuẩn bị: Sài hồ và bạch phục linh mỗi vị 120g, phòng phong và kinh giới mỗi vị 100g, cam thảo, khương hoạt, xuyên khung, độc hoạt, cát cánh, tiền hồ và chỉ xác mỗi vị 80g.
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu phơi khô rồi tán thành bột mịn. Bảo quản trong hũ thủy tinh, mỗi lần sử dụng nên dùng 10g uống với nước sôi để nguội. Dùng 2 lần/ ngày, đối với trẻ nhỏ chỉ nên dùng nửa liều.

19. Điều trị viêm teo dây thần kinh

  • Chuẩn bị: Bạch truật 20g, thịt lợn nạc 250g, phục linh 15g, cà rốt 300g.
  • Cách thực hiện: Cà rốt cắt thành miếng vừa ăn, các dược liệu cho vào túi vải. Cho tất cả nguyên liệu vào nồi, thêm nước và nấu đến khi thịt mềm nhừ. Bỏ phần bã dược liệu rồi đem sử dụng cả nước và cái. Dùng liên tục trong 5 – 7 ngày.

 20. Trị chứng phù nề toàn thân

  • Chuẩn bị: Phục linh 30g, cá chép 1 con và xích tiểu đậu 50g.
  • Cách thực hiện: Đem hầm các vị thuốc với cá chép rồi sử dụng.

21. Bài thuốc chữa phù thũng

  • Chuẩn bị: Mộc thông 5g, tang bạch bì và bạch linh mỗi vị 10g.
  • Cách thực hiện: Đem sắc thành nước và chia ra dùng 3 lần trong ngày.

22. bồi bổ sức khỏe và nâng cao thể trạng

  • Chuẩn bị: Phụ tử, trạch tả và mẫu đơn mỗi vị 8g, nhục quế 12g, hoài sơn, bạch phục linh và sơn thù mỗi vị 16g, thục địa 24g.
  • Cách thực hiện: Các nguyên liệu đem tán thành bột rồi vo viên, mỗi ngày sử dụng 20 -30g.

23. Bài thuốc giúp an thần và ninh tâm

  • Chuẩn bị: Chích hoàng kỳ, long nhãn, táo nhân (sao đen), viễn chí, phục thần, nhân sâm, đương quy, bạch truật (sao vàng) mỗi vị 12g, mộc hương và chích cam thảo mỗi vị 8g, đại táo 5 trái.
  • Cách thực hiện: Đem tán các nguyên liệu thành bột làm hoàn và sử dụng trước khi ngủ.

24. Chữa suy nhược lâu ngày, giảm mệt mỏi, yếu sức ở người cao tuổi

  • Chuẩn bị: Nhục quế 4 – 8g, bạch truật 12g, đảng sâm 16g, bạch linh 12g, hoàng kỳ (sao) 12g, cam thảo 8g, xuyên khung 8g, thục địa 20g, bạch thược 12g, đương quy 12g.
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu tán thành bột mịn rồi trộn chung với mật ong làm hoàn. Sử dụng mỗi lần 20g và dùng 2 lần/ ngày.

25. Bài thuốc trị tỳ hư thấp trệ

  • Chuẩn bị: Trần quất bì, bạch linh bì, tang bạch bì, đại phúc bì và sinh khương bì các vị bằng lượng.
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu tán thành bột mịn và dùng 8 – 12g uống với nước sôi để nguội.

26. Trị đau nhức chân tay do phong hàn thấp tý

  • Chuẩn bị: Đảng sâm, thục phụ tử, thược dược, bạch truật và bạch linh mỗi vị 10g.
  • Cách thực hiện: Phụ tử đem sắc trước 10 phút rồi cho các vị thuốc khác vào sắc chung. Dùng nước uống mỗi ngày.

27. Điều trị chứng bạch đới do thấp nhiệt

  • Chuẩn bị: Bạch linh và khiếm thực, một lượng vừa đủ
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu tán thành bột mịn rồi trộn chung với mật ong làm hoàn. Mỗi lần dùng 10g uống với muối hạt.

28. Bài thuốc chống nôn mửa

  • Chuẩn bị: 15g bạch linh, 10g bán hạt chế, 5g sinh khương, 0,5 lít nước.
  • Cách thực hiện: Đem tất cả các nguyên liệu sắc với nước và sử dụng mỗi ngày 1 lần cho đến khi tình trạng bệnh thuyên giảm.

29. Bài thuốc chống phù, viêm

  • Cách 1: Dùng 15g bạch linh, 5g quế chi, bạch truật, 20g trạch trả. Đem các vị thuốc sắc với nước uống 2 – 3 lần/ngày.
  • Cách 2: 200g bạch linh, 70g cám gạo đem tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 10g pha với nước ấm, sử dụng 2 lần/ ngày.

30. Trị chứng phụ cốt thư (mụn mọc ở đường vận hành của kinh túc dương minh vị)

  • Chuẩn bị: Bạch linh 4g, Cát căn 2g, Sài hồ 2g, Bạch truật 4g, Hậu phác 2g, Thương truật 4g, Bán hạ 4g, Hoắc hương 2g, Trạch tả 2g, Cam thảo 2g, Mộc qua 2g, Trần bì 4g.
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu sắc thành nước uống.

31. Trị cảm, mồ hôi ra mà không khát, ho

  • Chuẩn bị: Phục linh 80g, Cam thảo 40g, Quế chi 80g, Sinh khương 120g.
  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu sắc thành nước uống.

Lưu ý khi sử dụng bạch phục linh

Bạch phục linh là bài thuốc chữa được nhiều loại bệnh khác nhau từ trẻ em cho đến người già đều có thể sử dụng được. Tuy nhiên, để đảm bảo phát huy được công dụng hiệu quả thì tốt nhất bạn nên đảm bảo tuân thủ theo một số vấn đề sau đây:

Lưu ý khi sử dụng bạch thục linh
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú thì không được sử dụng các bài thuốc từ bạch phục linh.
  • Chỉ nên sử dụng bạch phục linh với liều lượng được cho phép. Tuyệt đối không nên lạm dụng hoặc sử dụng với liều cao khi không có chỉ chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú thì không được sử dụng các bài thuốc từ bạch phục linh.
  • Những bệnh nhân mắc phải những tình trạng bệnh liên quan đến đường tiết niệu thì không nên sử dụng bạch phục linh. Bởi lẽ thảo dược này có chức năng lợi tiểu, việc sử dụng có thể làm cho bệnh chuyển biến nặng và khó kiểm soát hơn.
  • Nấm bạch linh thường có nhiều màu sắc khác nhau, do đó nhiều người rất hay nhầm lẫn. Tốt nhất trong quá trình thu hái bạn nên trang bị đầy đủ kiến thức để nhận biết loại nấm này, tránh gây ra những rủi ro nguy hiểm khi thu hái không đúng loại.
  • Những bài thuốc này bắt nguồn từ các nguyên liệu thiên nhiên nên tùy thuộc vào cơ địa mỗi người mà nó sẽ phát huy công dụng khác nhau. Thông thường, kết quả mà nó mang lại thường chậm hơn so với sử dụng thuốc Tây y chữa bệnh, do đó bạn cần phải kiên trì sử dụng trong thời gian dài.
  • Người bệnh đang điều trị bằng thuốc hoặc phác đồ điều trị bệnh thì nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào từ bạch phục linh.
  • Trong quá trình dùng thuốc nếu thấy cơ thể có những biểu hiện bất thường thì nên ngừng ngay việc sử dụng và đến ngay cơ sở y tế để được cứu chữa kịp thời.
  • Lựa chọn những địa chỉ mua dược liệu uy tín để đảm bảo chất lượng. Đồng thời nên chú ý trong khâu bảo quản để tránh làm mất đi tác dụng của thuốc.

Trên đây là những thông tin của nấm bạch phục linh về công dụng, liều lượng và rất nhiều bài thuốc chữa bệnh khác nhau. Những cách điều trị bệnh trên đây chỉ có thể áp dụng hỗ trợ chứ không có tác dụng làm bệnh khỏi hoàn toàn. Do đó, bạn nên tuân thủ theo các chỉ định của bác sĩ để nhanh chóng đạt được kết quả tốt hơn. Hy vọng bài viết đã có thể cung cấp cho bạn những vấn đề cần biết về loại dược liệu này.

Dược liệu khác

Táo đỏ (đại táo): Đặc điểm, công dụng và bài thuốc chữa bệnh

Táo đỏ (đại táo) là một loại cây được trồng phổ biến ở các tỉnh miền Bắc nước ta. Nó được biết đến với công dụng điều trị một số...

Thổ hoàng liên: Đặc điểm thực vật và 10 bài thuốc chữa bệnh hay

Thổ hoàng liên xuất hiện nhiều ở vùng núi phía Tây Bắc, chủ yếu ở các tỉnh như Vĩnh Phúc, Hà Giang và Lào Cai. Ngoài ra còn được trồng...

Thảo quyết minh (hạt muồng): Công dụng và 30 bài thuốc chữa bệnh

Thảo quyết minh (hạt muồng) là cây thuốc nam có tác dụng nhuận tràng, thông tiện, minh mục và giáng hỏa. Nhân dân thường sử dụng dược liệu để chữa...

Thổ phục linh: Dược liệu quý với 32 bài thuốc chữa bệnh hiệu quả

Thổ phục linh là một loại thảo dược quý thường xuất hiện tại các tỉnh miền núi ở nước ta. Chúng thường được sử dụng để có thể điều trị...

Thục địa – Tác dụng và 21 Bài thuốc, món ăn chữa bệnh

Thục địa là rễ củ của cây địa hoàng (sinh địa) đã được bào chế bằng cách đồ, nấu chín và phơi khô. Vị thuốc này có tác dụng bổ...

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Ẩn